Giới thiệu chung thiết bị ONT Wifi Dualband
So với thiết bị ONT
Wifi hiện đang sử dụng trên mạng, thiết
bị ONT Wifi Dualband có các tính năng nổi bật như sau:- Hỗ trợ phát Wifi theo chuẩn mới: 802.11ac (ở băng tần 5 GHz) bên cạnh chuẩn Wifi đang sử dụng 802.11 b/n/g (băng tần 2.4 GHz); Wifi băng tần 5GHz có ưu điểm: + Hỗ trợ 23 kênh so với 11 kênh trên các thiết bị ONT Wifi hiện này nhằm giảm nhiễu giữa các nguồn sóng Wifi lân cận đảm bảo băng thông và vùng phủ Wifi rộng hơn.
+ Giảm ảnh hưởng từ các nguồn gây nhiễu sóng như: sóng tivi, điện thoại, lò vi sóng, các thiết bị phát sóng ở tần số lân cận 2,4 Ghz.
- Cung cấp tốc độ truy cập qua Wifi cao:
+ Tốc download/upload qua Wifi trên băng tần 5 GHz của ONT Wifi dualband 2x2 MIMO cao gấp 2 đến 3 lần so với tốc độ Wifi băng tần 2.4 GHz.
- Tương thích với các thiết bị thu phát Wifi hiện đang sử dụng:
+ Tương thích với các thiết bị thu sóng Wifi băng tần 2.4 GHz hiện nay (theo chuẩn 802.11 b/g/n)
+ Đối với sóng Wifi băng tần 5 GHz, tương thích với các thiết bị có hỗ trợ chuẩn Wifi 802.11ac
Hướng Dẫn Cấu Hình Thiết Bị
1. Hướng dẫn kết nối thiết bị lần đầu
Để cấu hình ONT GW040-H, người dùng phải truy cập vào giao diện cấu hình thiết bị được xây dựng trên nền web.
Sau khi kết nối máy tính của bạn với ONT thông qua cáp Ethernet hoặc Wi-Fi, thực hiện các bước sau để truy cập vào WebGUI.
Bước 1: Mở trình duyệt, nhập vào thanh địa chỉ cua trình duyệt dòng sau: https://192.168.1.1Tiếp tục nhấn “Nâng cao”, trình duyệt sẽ như hình dưới đây:
Nhấn “Tiếp tục truy cập 192.168.1.1 (không an toàn)” để đi đến trang yêu cầu đăng nhập.
Lưu ý: Địa chỉ 192.168.1.1 là địa chỉ truy cập mặc định vào ONT, nếu không thể truy cập
địa chỉ trên, vui lòng ấn và giữ nút RESET phía sau thiết bị 10 giây để khôi phục lại cài đặt gốc của nhà
sản xuất.
Bước 2: Khi trang yêu cầu thông tin đăng nhập hiện ra, nhập vào thông tin username và
password mặc định:
User name: admin
Password: admin
Sau khi đăng nhập bằng tài khoản admin/admin, trên màn hình xuất hiện trang thay đổi mật khẩu
nhằm đảm bảo tính bảo mật (mật khẩu mới thay đổi phải đảm bảo các yêu cầu như trong phần hướng
dẫn):
Bước 3: Sau khi nhập mật khẩu mới → Nhấn nút “SAVE” để lưu thông tin → xuất hiện thông báo
đổi mật khẩu thành công:
Nhấn “OK”, trang đăng nhập user/password mới hiện ra.
Bước 4: Nhập user/password mới → đăng nhập thành công vào trang cấu hình, trên màn hình xuất hiện 6
mục sau:
Những mục này cho biết thông tin cơ bản về thiết bị và cấu hình của thiết bị.
2. Cấu hình dịch vụ nhanh ( Quick Setup)
- Cấu hình dịch vụ nhanh cho phép người dùng thiết lập nhanh một số dịch vụ Internet,
IPTV và mạng không dây.
- Người dùng có thể cấu hình riêng cho các dịch vụ Internet và IPTV theo như hướng
dẫn tương ứng ở các mục 3.1 và 3.2.
Chọn mục Quick Setup, giao diện hiện ra như hình dưới:
Chọn RUN WIZARD sẽ xuất hiện cửa số mới như hình dưới đây:
Bước 1: Chọn NEXT để chuyển sang mục cấu hình dịch vụ Internet:
• Tại mục 802.1q: Tích chọn “Tag”.
• Điền VLAN ID và nhập thông tin Username/ Password cua dịch vụ Internet được
cung cấp bởi nhà mạng.
Bước 2: Chọn NEXT để chuyển sang mục cấu hình dịch vụ IPTV:
• Nhấn “Yes” để cấu hình dịch vụ.
• Nhấn NEXT để tiếp tục.
Bước 3: Cửa sổ chuyển tiếp đến phần 802.1q hình bên dưới:
Chọn các thông số như sau:
- Wan :2
- 802.1q: Tag
- Active: Actived
- Group Index: 0
- Group name: IPTV
- Ethernet: LAN4
Sau đó, ấn NEXT.
Bước 4: Chuyển đến mục cấu hình mạng không dây (2.4GHz hoặc 5GHz)
▪ SSID: Đặt tên mạng không dây.
▪ Authentication Type: WPASK/WPA2PSK.
▪ Encryption: AES.
▪ Đặt mật khẩu của mạng không dây ở mục Pre-Shared Key
Nhấn NEXT, chuyển sang cấu hình wifi 5GHz:
Cấu hình tương tự như phần 2.4GHz.
Bước 5: Nhấn NEXT để kết thúc cấu hình.
3. Cấu hình dịch vụ
3.1. Khai báo dịch vụ Internet HSI
Bước 1: Tạo WAN cho dịch vụ Internet
Từ trang cấu hình của ONT iGate GW040-H, truy cập tab “Interface Setup” => “WAN” bấm
“Create” để tạo 01 WAN mới:
Sau đó, cài đặt các tham số: - IP Version: Tích chọn IPv4/IPv6 ( Khuyến cáo chỉ chọn mode IPv4 & IPv6 Dual stack khi
chạy trong mô hình IPv6 ).
- Encapsulation => ISP: Tích chọn PPPoE
- 802.1q => VLAN ID: 10 (Tùy thuộc vào quy hoạch user VLAN của các tỉnh cho dịch vụ
Internet).
- Username: vttp (phụ thuộc thông tin từng thuê bao).
- PPP Password: xxxxxxxx (phụ thuộc thông tin từng thuê bao).
Các tham số khác để mặc định, bấm “Save” để lưu thông tin WAN.
Các tham số khác để mặc định, bấm “Save” để lưu thông tin WAN.
Tiếp tục truy cập tab “Status” => “Device Info” => “WAN” quan sát ghi nhớ Interface và
Status Wan cho dịch vụ Internet vừa tạo (ví dụ trong hình dưới đây Interface là WAN1, Status Wan
cho IPv4 và IPv6 đều là Connected).
Nếu WAN PPPoE của dịch vụ Internet có Status là “Connected” và lấy được IP, thì tiếp tục
chuyển qua bước số 2.
Bước 2: Sử dụng dịch vụ Internet
a. Cấu hình wifi cho băng tần 2.4GHz
Từ trang cấu hình, truy cập tab “Interface Setup” => “Wireless 2.4GHz” , setup thông tin cho
SSID số 1.
- Chọn “SSID Index”: 1
- Chọn PerSSID Switch: On
- SSID: “GW040_2.4G_Internet” (đây là tên SSID wifi sẽ sử dụng cho Internet).
- Authentication Type: WPAPSK/WPA2PSK
- Encryption: AES
- Pre-Shared Key: “Vnpt123456” (đây là password cho SSID Internet, khuyến cáo nên dùng
mật khẩu gồm cả chữ cái và số)
LƯU Ý:
• Tiếp tục truy cập mục “Access Point Settings” => Ở mục BandSteering chọn Disable
Từ trang cấu hình, truy cập tab “Interface Setup” => “Wireless 5GHz”, setup thông tin cho
SSID số 1.
- Chọn “SSID Index”: 1
- Chọn PerSSID Switch: On
- SSID: “GW040_5G_Internet” (đây là tên SSID wifi sẽ sử dụng cho Internet).
- Authentication Type: WPAPSK/WPA2PSK
- Encryption: AES
- Pre-Shared Key: “Vnpt123456” (đây là password cho SSID Internet, khuyến cáo nên dùng
mật khẩu gồm cả chữ cái và số).
- Các hướng dẫn lắp đặt về “Chọn vị trí lắp đặt thiết bị ONT” và “Chỉnh góc Ăng ten” áp dụng
như hướng dẫn hiện hành cho thiết bị ONT Wifi một băng tần thông thường.
- Các thông số khác sử dụng giá trị mặc định.
3.2. Khai báo dịch vụ IPTV
Bước 1: Tạo WAN cho dịch vụ IPTV
Kết nối PC đến cổng LAN 1 của ONT để đăng nhập trang cấu hình thiết bị, truy cập tab
“Interface Setup” => “WAN” bấm “Create” để tạo 01 WAN mới:
Sau đó, cài đặt các tham số:
- Encapsulation => ISP : Tích chọn “Bridging”
- 802.1q => VLAN ID : 1100 (Tùy thuộc vào quy hoạch user VLAN của các tỉnh cho dịch vụ
IPTV).
Các tham số khác để mặc định, bấm “Save” để lưu thông tin.
Tiếp tục truy cập tab “Status” => “WAN Summary” quan sát ghi nhớ Interface và Status Wan
cho dịch vụ IPTV (ví dụ trong hình dưới đây, WAN Bridge của IPTV có Interface là 2 và Status là
Connected).
Nếu WAN Bridge của dịch vụ IPTV có Status là “Connected”, truy cập tab “Advanced Setup”
=> “Interface Grouping”, cài đặt các thông số:
- Active: Tick chọn Activated
- Group Index: 0
- Group name: IPTV
- WANs: 2 (tương ứng với Interface Wan Bridge của dịch vụ IPTV)
- Ethernet: LAN4
Chọn “Save” để lưu lại cấu hình.
Bước 3: Sử dụng dịch vụ IPTV qua wifi và LAN 4
Từ trang cấu hình, truy cập tab “Interface Setup” => “Wireless 2.4GHz” , setup thông tin cho
SSID số 2 ở băng tần 2.4GHz (do SSID số 1 đã được sử dụng cho dịch vụ Internet).
- SSID index: Tick chọn 2
- PerSSID Switch: Tick chọn On
- SSID: GW040_2.4GHz_IPTV (đây là tên SSID wifi ở băng tần 2.4GHz sẽ sử dụng cho
dịch vụ IPTV )
- Authentication Type: WPAPSK/WPA2PSK
- Encryption: AES
- Pre-Shared Key: “1234567890” (đây là password cho SSID IPTV 2.4GHz)
Bấm “Save” để lưu cấu hình.
Tương tự, truy cập tab “Interface Setup” => “Wireless 5GHz” , setup thông tin cho SSID số 2 ở
băng tần 5GHz.
- SSID index: Tick chọn 2
- PerSSID Switch: Tick chọn On
- SSID: GW040_5GHz_IPTV (đây là tên SSID wifi ở băng tần 5GHz sẽ sử dụng cho dịch
vụ IPTV )
- Authentication Type: WPAPSK/WPA2PSK
- Encryption: AES
- Pre-Shared Key: “1234567890” (đây là password cho SSID IPTV 5GHz)
Bấm “Save” để lưu cấu hình.
Sau khi cấu hình xong phần wifi cho dịch vụ IPTV, truy cập tab “Advanced Setup” =>
“Interface Grouping”, cài đặt các thông số:
- Active: Tick chọn Activated
- Group Index: 0
- Group name: IPTV
- WANs: 2 (tương ứng với Interface Wan Bridge của dịch vụ IPTV)
- Ethernet: LAN4
- WLAN 2.4GHz: GW040_IPTV_2.4GHz
- WLAN 5GHZ: GW040_IPTV_5GHz
Bấm “Save” để lưu cấu hình.
Cấp nguồn và khởi động Set-top-box, tiến hành sử dụng dịch vụ IPTV cho STB qua cổng LAN 4
hoặc SSID “GW040_IPTV_2.4GHz” và “GW040_IPTV_5GHz”.
3.3. IP Camera
Bước 1: Tạo WAN PPPoE
Tương tự như ở mục 3.1, cần khai báo một WAN PPPoE cho dịch vụ Internet. Chú ý ghi nhớ
Interface và IP của WAN PPPoE
Bước 2: Cấu hình cho camera
Cấp nguồn và cắm camera (ví dụ sử dụng camera FOSCAM model FI9821P V2) vào cổng Lan 2
của thiết bị, từ trang cấu hình của camera truy cập tab “Networks” => “IP Configuration”:
- Bỏ tích “Obtain IP From DHCP”
- IP Address: 192.168.1.253
- Subnet Mask: 255.255.255.0
- Gateway: 192.168.1.1
Các thông số còn lại để mặc định, bấm Save để lưu thông tin cấu hình. Tiếp tục truy cập tab
“Networks” => “Port”:
- HTTP Port: 34567 (cần tránh các port thông dụng hay sử dụng)
Các thông số còn lại để mặc định, bấm Save để lưu thông tin cấu hình. Tại trình duyệt truy cập lại
trang http://192.168.1.253:34567/ và đăng nhập để kiểm tra thông tin vừa setup
Bước 3: Khai báo port forwarding
Từ trang cấu hình của thiết bị ONT, truy cập tab “Advanced Setup” => “NAT” => “Virtual
Servers” :
- Application: Cam (đặt tên cho service IP Camera)
- Protocol: ALL
- Start Port Number: 34567
- End Port Number: 34567
- Local IP Address: 192.168.1.253
- Start Port Number (Local): 34567 (port vừa setup ở trên)
- End Port Number (Local): 34567 (port vừa setup ở trên)
Bấm “Save” để lưu cấu hình.
Bước 4: Khai báo DDNS
Trong trường hợp người sử dụng có tải khoản DDNS, từ trang cấu hình của thiết bị ONT truy cập
tab “Access Management” => “DNS”:
- Dynamic DNS: Tick chọn Activated
- Service Provider: www.dyndns.org (tùy thuộc nhà cung cấp tên miền camera)
- My Host Name: conga3chan.ddns.net (tùy thuộc vào tên miền của người dùng)
- Username: conga3chan@gmail.com (tùy thuộc vào tài khoản của người dùng)
- Password: abc123. (tùy thuộc vào tài khoản của người dùng).
Bấm “Save” để lưu cấu hình.
Bước 5: Sử dụng dịch vụ IP Camera
Từ trình duyệt, truy cập trang http://14.169.252.20:34567/ hoặc http://conga3chan.ddns.net:34567/ tiến
hành đăng nhập và sử dụng dịch vụ IP Camera. Trong đó 14.169.252.20 là IP WAN PPPoE vừa tạo ở
bước 1, http://conga3chan.ddns.net/ là tên miền của người sử dụng và 34567 là port setup cho camera ở
bước 2. (khi sử dụng dịch vụ bắt buộc phải có port của Camera đã cấu hình tại bước 2 ở đằng sau
tên miền)
Tham gia Telegram Group Blog Technology TẠI ĐÂY
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét