KẾT NỐI VẬT LÝ
Sơ đồ kết nối theo từng loại thiết bị IAD như sau:
- Kết nối nguồn cho thiết bị qua Adapter DC12V 1A.
- Kết nối máy tính vào cổng LAN.
- Kết nối điện thoại analog đến các cổng PHONE (FXS).
- Kết nối cổng WAN modem/router do VNPT cung cấp để
kết nối về SIP server.
TRUY CẬP THIẾT BỊ
- Địa chỉ IP cổng LAN của thiết bị IAD mặc định là 192.168.1.1
/ 255.255.255.0.
- Mặc định thiết bị sẽ là DHCP server cung cấp IP cho
PC khi kết nối qua cổng LAN của
IAD.
- Cổng LAN máy tính nên để chế độ cấp IP là DHCP để nhận IP do thiết bị IAD cung cấp.
- Kiểm tra xem máy tính đã được cấp IP chưa:
CẤU HÌNH
Ở bước này thiết lập giá trị theo mặc định, không cần thay đổi gì.
Thiết lập cổng LAN
Mặc định thiết bị có IP cổng LAN là: 192.168.1.1.
Vào menu Network -> LAN -> Local IP
Address: 192.168.1.1
Ở bước này thiết lập giá trị theo mặc định, không cần thay đổi gì.
Khai báo thuê bao
Khai báo trên thiết bị FTA102 (loại 2 port):
Lần lượt vào menu FXS1-> SIP Account để khai báo các thông số như hình dưới:- Trong đó lưu ý:
> Line Enable = Enable
> Proxy Server = ims.vnpt.vn Proxy Port = 5062
> Outbound Server = 113.171.xxx.xxx Outbound Port = 50xx
> Display Name = Tên hiển thị của thuê bao (Tuỳ
chọn).
> Phone Number = +842836xxxxxx. Trong đó: 36xxxxxx là
số thuê bao.
> Account = +842836xxxxxx@ims.vnpt.vn
> Password = Password do VNPT cung cấp.
-
Sau khi khai
báo xong các thông số tiến hành lưu thay đổi cấu hình.
- Tiếp tục lập lại các bước trên cho thuê bao FXS2 (nếu có).
Khai báo cho thiết bị G504 (4 cổng) và G508 (8 cổng)
- Loại
G504 và G508 các bước khai báo tương tự nhau, chỉ khác số lượng cổng.
- Có 2 cách khai báo: Cách 1 là vào trực tiếp từng cổng FXS khai báo (SIP Account ->
FXS Settings). Cách 2 là khai báo chung cho tất cả các cổng FXS rồi
vào từng cổng khai
báo tiếp. Ở đây sẽ hướng dẫn cách 2 (bao gồm luôn cách 1 ở bước thứ 2).
> Bước 1: Khai báo chung các thông số: SIP Account ->
Account
Ví dụ: Khai báo 4 thuê bao 36xxxxxx, 36xxxxxx, 36xxxxxx,
36xxxxx như sau:
Các thông số nhập tương tự như loại 2 port, password nhập thông tin do VNPT cung cấp.
> Bước 2: Khai báo từng port FXS: SIP Account
-> FXS Settings. Hoặc từ mục khai báo chung ở Bước 1 click chuột vào Other settings.
Ở bước này sẽ điền các thông số: Proxy Server, Proxy Port, Outbound Server, Outbound Port. Các thông số khác sẽ tự động điền vào do đã cấu hình ở bước 1.
Một số hiệu chỉnh thông số so với giá trị mặc định:
Để tương thích với hê thống IMS VNPT cần phải hiệu chỉnh một số thông số so với giá trị mặc định của thiết bị như sau:
Hiệu chỉnh Dial Plan/Dial Rule:
Để
có thể quay số trực tiếp số thuê bao trong cùng 1 tỉnh (không bao gồm mã vùng
điện thoại của tỉnh đó).
Ví dụ:
> 2 số thuê bao cố đính do VNPT HCM cung cấp bao gồm
mã vùng là:
02836xxxxxx (số A) và 02836xxxxxx (số
B).
> Trong
đó 028 là mã vùng điện thoại của HCM, 36xxxxxx và 36xxxxxx là các số thuê bao do VNPT cung cấp.
Khi
A gọi cho B chỉ cần nhấn số 36xxxxxx. Ta hiệu chỉnh như sau:
- Trường hợp thiết lập cho loại 2 cổng (FTA5102): Vào menu SIP -> Dial Rule -> Add
Thực hiện theo tuần tự 5 bước nêu trên. Trong đó:
> Digit Map nhập vào chuỗi sau:
<3:0283>x.
\<2:0282>x.\<4:0284>x.\<5:0285>x.\<6:0286>x.\<7:0287>x.\<8:0288>x
> Sau khi hoàn thành cho FXS1 tiếp tục cài đặt
cho FXS2 nếu có (bước số 2 chọn FXS2) như trường hợp FXS1.
- Trường hợp thiết lập cho loại 4 (G504) và 8 (G508) cổng: Vào menu Phone -> Dial Plan
Config nhập vào chuỗi bên dưới:
<3:0283>x. \<2:0282>x.\<4:0284>x.\<5:0285>x.\<6:0286>x.\<7:0287>x.\<8:0288>x
Hiệu chỉnh dịch vụ FAX
-
Trường hợp
thiết lập cho loại 2 cổng (FTA5102):
Vào menu FXS1 -> SIP Account -> FAX Configuration cho cổng FXS1.
FXS2 -> SIP Account -> FAX
Configuration cho cổng FXS2.
-
Trường hợp
thiết lập cho loại 4 (G504) và 8 (G508) cổng:
- Hiệu chỉnh thông sô như hình bên dưới:
Thiết lập các thông số như hình trên. Trong đó lưu ý mục Enable gpmd attribute = Enable. Lưu thay đổi cấu hình.
Hiệu chỉnh thông số User Type
- Trường
hợp thiết lập cho loại 2 cổng (FTA5102):
Vào menu FXS1 -> SIP Account
-> FAX Configuration cho cổng FXS1.
FXS2
-> SIP Account -> FAX Configuration cho cổng FXS2.
- Trường hợp thiết lập cho loại 4 (G504) và 8
(G508) cổng:
Vào menu SIP Account -> FXS Settings -> Chọn Port = FXS1,.. -> SIP
Advanced Setup
Hiệu chỉnh các tính năng khác:
-
Trường hợp
thiết lập cho loại 2 cổng (FTA5102):
Vào
mục FXS1 -> Preferences -> Miscellaneous cho cổng FXS1.
Vào
mục FXS2 -> Preferences -> Miscellaneous cho cổng FXS2.
-
Trường hợp
thiết lập cho loại 4 (G504) và 8 (G508) cổng:
Vào menu Phone -> Preferences -> Miscellaneous
- Thay đổi giá trị
3 thông số:
> Caller ID Method = ETSI FSK with PR
> Bellcore Style 3-way Conference = Enable
- Sau khi hiệu chỉnh xong tiến hành
lưu thay đổi cấu hình.
Kiểm tra trạng thái thuê bao
Vào menu Status -> Basic -> Line Status để kiểm tra trạng thái các thuê bao đã khai báo. Các thuê bao được khai báo thành công phải ở trạng thái Registered như hình bên dưới:Kiểm tra dịch vụ
Tiến hành test các cuộc đi và đến các
thuê bao vừa khai báo đảm bảo các cuộc gọi thực hiện bình thường.
BACKUP/RESTORE CẤU HÌNH
Backup:
Vào menu Administration -> Management -> Save config
file
Chọn Download -> Chọn đường dẫn thư mục lưu file -> Đặt tên file -> Lưu file
Restore
Chọn
Upload -> Chọn đường dẫn thư mục chứa file đã backup trước đó -> Chọn
đúng file cần restore -> Restore về cấu hình file đã chọn.
KHÔI PHỤC CÀI ĐẶT GỐC (FACTORY RESET)
- Một số trường hợp có thể cần khôi phục cài đặt mặc
định như: quên password, quên địa chỉ IP, thay đổi các thông số thiết bị nhưng không nhớ để trả lại cài đặt mặc định,...
- Để khôi phục cài đặt gốc (mặc định/factory reset)
ta thực hiện như sau:
Nhấn và giữ nút reset button trong khoảng 10s. Chờ thiết bị reset xong thì truy nhập vào thiết bị theo các thông số mặc định đã nêu ở trên. Lưu ý cân nhắc sử dụng cách này, vì sẽ xoá toàn bộ cấu hình thiết bị và khôi phục cài đặt gốc.
Tham gia Telegram Group Blog Technology TẠI ĐÂY
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét