Hướng dẫn cấu hình nhanh thiết bị IDA FlyingVoice - Blog Technology

Tin mới

Post Top Ad

Post Top Ad

Thứ Ba, 26 tháng 10, 2021

Hướng dẫn cấu hình nhanh thiết bị IDA FlyingVoice

 

KẾT NỐI VẬT LÝ

Sơ đồ kết nối theo từng loại thiết bị IAD như sau:

FTA5102
G504
G508

-      Kết nối nguồn cho thiết bị qua Adapter DC12V 1A.

-      Kết nối máy tính vào cổng LAN.

-      Kết nối điện thoại analog đến các cổng PHONE (FXS).

-     Kết nối cổng WAN modem/router do VNPT cung cấp để kết nối về SIP server.

TRUY CẬP THIẾT BỊ

-      Địa chỉ IP cổng LAN của thiết bị IAD mặc định là 192.168.1.1 / 255.255.255.0.

-      Mặc định thiết bị sẽ là DHCP server cung cấp IP cho PC khi kết nối qua cổng LAN của
IAD.

-      Cổng LAN máy tính nên để chế độ cấp IP là DHCP để nhận IP do thiết bị IAD cung cấp.

- Kiểm tra xem máy tính đã được cấp IP chưa:

Mở Command Prompt (Run -> cmd)
ipconfig như hình bên dưới -> Tìm tới card mạng máy tính kết nối với thiết bị xem đã được cấp IP đúng chưa (IP nằm trong dải 192.168.1.0/24):
-      Mở trình duyệt web bất kỳ gõ địa chỉ IP thiết bị IAD vào. Ví dụ IP cổng LAN của thiết bị là 192.168.1.1 (mặc định) thì ta gõ vào trình duyệt web như sau: http://192.168.1.1
Lưu ý: ở đây sử dụng http không phải https
-      Giao diện đăng nhập:
-      Điền username mặc định là admin và password mặc định là admin
Sau đó nhấn Login.
-      Trường hợp quên password (nếu trước đó thay đổi mặc định) hoặc quên địa chỉ IP của thiết bị IAD, có thể sử dụng khôi phục cài đặt gốc (Factory Reset) như ở bước số 5.

CẤU HÌNH

Thiết lập cổng WAN

Ở bước này thiết lập giá trị theo mặc định, không cần thay đổi gì. 

Thiết lập cổng LAN

Mặc định thiết bị có IP cổng LAN là: 192.168.1.1.

Vào menu Network -> LAN -> Local IP Address: 192.168.1.1

Ở bước này thiết lập giá trị theo mặc định, không cần thay đổi gì.

Khai báo thuê bao

Khai báo trên thiết bị FTA102 (loại 2 port):

Lần lượt vào menu FXS1-> SIP Account để khai báo các thông số như hình dưới:

- Trong đó lưu ý: 

> Line Enable = Enable

>      Proxy Server = ims.vnpt.vn                                   Proxy Port = 5062

>      Outbound Server = 113.171.xxx.xxx                   Outbound Port = 50xx

>      Display Name = Tên hiển thị của thuê bao (Tuỳ chọn).

>      Phone Number = +842836xxxxxx. Trong đó: 36xxxxxx là số thuê bao.

>      Account = +842836xxxxxx@ims.vnpt.vn

>      Password = Password do VNPT cung cấp.

-      Sau khi khai báo xong các thông số tiến hành lưu thay đổi cấu hình.

-      Tiếp tục lập lại các bước trên cho thuê bao FXS2 (nếu có).

Khai báo cho thiết bị G504 (4 cổng) và G508 (8 cổng)

- Loại G504 và G508 các bước khai báo tương tự nhau, chỉ khác số lượng cổng.
- Có 2 cách khai báo: Cách 1 là vào trực tiếp từng cổng FXS khai báo
(SIP Account ->
FXS Settings).
Cách 2 là khai báo chung cho tất cả các cổng FXS rồi vào từng cổng khai
báo tiếp. Ở đây sẽ hướng dẫn cách 2 (bao gồm luôn cách 1 ở bước thứ 2).

> Bước 1: Khai báo chung các thông số: SIP Account -> Account

Ví dụ: Khai báo 4 thuê bao 36xxxxxx, 36xxxxxx, 36xxxxxx, 36xxxxx như sau:

Các thông số nhập tương tự như loại 2 port, password nhập thông tin do VNPT cung cấp. 

> Bước 2: Khai báo từng port FXS: SIP Account -> FXS Settings. Hoặc từ mục khai báo chung ở Bước 1 click chuột vào Other settings.

Ở bước này sẽ điền các thông số: Proxy Server, Proxy Port, Outbound Server, Outbound Port. Các thông số khác sẽ tự động điền vào do đã cấu hình ở bước 1.

Một số hiệu chỉnh thông số so với giá trị mặc định:

Để tương thích với hê thống IMS VNPT cần phải hiệu chỉnh một số thông số so với giá trị mặc định của thiết bị như sau:

Hiệu chỉnh Dial Plan/Dial Rule:

Để có thể quay số trực tiếp số thuê bao trong cùng 1 tỉnh (không bao gồm mã vùng điện thoại của tỉnh đó).

Ví dụ:

> 2 số thuê bao cố đính do VNPT HCM cung cấp bao gồm mã vùng là:
02836xxxxxx (số A) và 02836xxxxxx (số B).

> Trong đó 028 là mã vùng điện thoại của HCM, 36xxxxxx 36xxxxxx là các số thuê bao do VNPT cung cấp.

Khi A gọi cho B chỉ cần nhấn số 36xxxxxx. Ta hiệu chỉnh như sau:

- Trường hợp thiết lập cho loại 2 cổng (FTA5102): Vào menu SIP -> Dial Rule -> Add

Thực hiện theo tuần tự 5 bước nêu trên. Trong đó:

>      Digit Map nhập vào chuỗi sau:

<3:0283>x. \<2:0282>x.\<4:0284>x.\<5:0285>x.\<6:0286>x.\<7:0287>x.\<8:0288>x

>      Action chọn: Dial Out

>    Sau khi hoàn thành cho FXS1 tiếp tục cài đặt cho FXS2 nếu có (bước số 2 chọn FXS2) như trường hợp FXS1.

- Trường hợp thiết lập cho loại 4 (G504) và 8 (G508) cổng: Vào menu Phone -> Dial Plan

Config nhập vào chuỗi bên dưới:

<3:0283>x. \<2:0282>x.\<4:0284>x.\<5:0285>x.\<6:0286>x.\<7:0287>x.\<8:0288>x

Hiệu chỉnh dịch vụ FAX

-      Trường hợp thiết lập cho loại 2 cổng (FTA5102):

Vào menu FXS1 -> SIP Account -> FAX Configuration cho cổng FXS1.

FXS2 -> SIP Account -> FAX Configuration cho cổng FXS2.

-      Trường hợp thiết lập cho loại 4 (G504) và 8 (G508) cổng:

Vào menu SIP Account -> FXS Settings -> Chọn Port = FXS1,.. -> FAX Configuration
- Hiệu chỉnh thông sô như hình bên dưới:

Thiết lập các thông số như hình trên. Trong đó lưu ý mục Enable gpmd attribute = Enable. Lưu thay đổi cấu hình.

 Hiệu chỉnh thông số User Type

- Trường hợp thiết lập cho loại 2 cổng (FTA5102):

Vào menu FXS1 -> SIP Account -> FAX Configuration cho cổng FXS1.

FXS2 -> SIP Account -> FAX Configuration cho cổng FXS2.

- Trường hợp thiết lập cho loại 4 (G504) và 8 (G508) cổng:

Vào menu SIP Account -> FXS Settings -> Chọn Port = FXS1,.. -> SIP Advanced Setup

- Hiệu chỉnh thông số như hình bên dưới:

Chọn thông số User Type = IP.

Hiệu chỉnh các tính năng khác:

-      Trường hợp thiết lập cho loại 2 cổng (FTA5102):

Vào mục FXS1 -> Preferences -> Miscellaneous cho cổng FXS1.

Vào mục FXS2 -> Preferences -> Miscellaneous cho cổng FXS2.

-      Trường hợp thiết lập cho loại 4 (G504) và 8 (G508) cổng:

Vào menu Phone -> Preferences -> Miscellaneous

- Hiệu chỉnh thông số như sau:

- Thay đổi giá trị 3 thông số:

>     Caller ID Method = ETSI FSK with PR

>     Call Immediately= Disable

>     Bellcore Style 3-way Conference = Enable

- Sau khi hiệu chỉnh xong tiến hành lưu thay đổi cấu hình.

Kiểm tra trạng thái thuê bao

Vào menu Status -> Basic -> Line Status để kiểm tra trạng thái các thuê bao đã khai báo. Các thuê bao được khai báo thành công phải ở trạng thái Registered như hình bên dưới:

Kiểm tra dịch vụ

Tiến hành test các cuộc đi và đến các thuê bao vừa khai báo đảm bảo các cuộc gọi thực hiện bình thường.

BACKUP/RESTORE CẤU HÌNH

Backup:

Vào menu Administration -> Management -> Save config file

Chọn Download -> Chọn đường dẫn thư mục lưu file -> Đặt tên file -> Lưu file

Restore

Chọn Upload -> Chọn đường dẫn thư mục chứa file đã backup trước đó -> Chọn đúng file cần restore -> Restore về cấu hình file đã chọn.

KHÔI PHỤC CÀI ĐẶT GỐC (FACTORY RESET)

-      Một số trường hợp có thể cần khôi phục cài đặt mặc định như: quên password, quên địa chỉ IP, thay đổi các thông số thiết bị nhưng không nhớ để trả lại cài đặt mặc định,...

-      Để khôi phục cài đặt gốc (mặc định/factory reset) ta thực hiện như sau:

Nhấn và giữ nút reset button trong khoảng 10s. Chờ thiết bị reset xong thì truy nhập vào thiết bị theo các thông số mặc định đã nêu ở trên. Lưu ý cân nhắc sử dụng cách này, vì sẽ xoá toàn bộ cấu hình thiết bị và khôi phục cài đặt gốc.

Tham gia Telegram Group Blog Technology TẠI ĐÂY

Fanpage BlogTechnology 

Youtube BlogTechnology

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Post Top Ad