Hướng dẫn khai báo dịch vụ VoIP trên ONT iGate GW240 - Blog Technology

Tin mới

Post Top Ad

Post Top Ad

Thứ Bảy, 27 tháng 4, 2019

Hướng dẫn khai báo dịch vụ VoIP trên ONT iGate GW240

Version Firmware ONT:
Thiết bị ONT Igate GW240 sử dụng FW: G6.17A.03RTM
Khai báo dịch vụ VoIP cơ bản
1. Tạo WAN cho dịch vụ VoIP:
Từ trang cấu hình của ONT iGate GW240, truy cập tab “Network Settings” => “WAN” bấm “Add” để tạo 01 WAN mới và cài đặt các tham số:
-          Select WAN Service Type: Tích chọn “IP over Ethernet”.
-          Enter 802.1P Priority [0-7]: 0
-          Enter 802.1Q VLAN ID [0-4094]: “2500” (Tùy thuộc vào quy hoạch User VLAN của các tỉnh cho dịch vụ VoIP)
Các tham số khác để mặc định, bấm “Apply/Save” để lưu thông tin WAN.
Tiếp tục truy cập tab “Device Info” => “WAN” quan sát ghi nhớ Interface và Status Wan cho Service VoIP vừa tạo (ví dụ trong hình vẽ dưới đây, WAN của VoIP có Interface là Veip0.4).
Nếu WAN của dịch vụ VoIP có Status là “connected và lấy được IP”, thì tiếp tục chuyển qua bước số 2.

2. Cài đặt các tham số cho dịch vụ VoIP

Từ trang cấu hình của ONT GW240, truy cập tab “VoIP
·         Bound Interface Name: “Chọn interface WAN của WAN VoIP IP” – đã ghi nhớ ở bước 1, ví dụ trong hình vẽ là veip0.4.
·         IP Address Family: “IPv4”.
·         Locale selection: “USA – NORTHAMERICA”.
·         SIP domain name: “ims.vnpt.vn”.
·         Voip Dialpan Setting: “xx+#” (để mặc định).
·         Use SIP Proxy:
-          SIP Proxy: “ims.vnpt.vn
-          SIP Proxy port: 0
·         Use SIP Outbound Proxy:
-          SIP Outbound Proxy:  113.171.225.134” (phụ thuộc vào quy hoạch của các đơn vị, ở đây là HCM)
-          SIP Outbound port: 5062
·         Use SIP Registrar
-          SIP Registrar Proxy: “ims.vnpt.vn
-          SIP Registrar port: 0


Tiếp tục cài đặt các tham số khác cho tài khoản VoIP IP:
   SIP Account: dùng port VoIP nào trên ONT thì tích vào “Account Enable” cho port đó (trong đó ID 0 ứng với Port Tel 1, ID 1 ứng với Port tel 2 trên ONT. Trong hình đang tích chọn port tel 1- ứng với ID 0).
·         Extension: “+848xxxxxxxx” (xxxxxxxx là 8 số cuối của số thuê bao của HCM)
·         Display name: “848xxxxxxxx” (xxxxxxxx là 8 số cuối của số thuê bao của HCM)
·         Authentication name: “+848xxxxxxxx@ims.vnpt.vn”  (xxxxxxxx là 8 số cuối của số thuê bao của HCM).
·             Password: “848xxxxxxxx” (xxxxxxxx là 8 số cuối của số thuê bao của HCM, nên lấy thông tin password của từng thuê bao từ tổng đài)
   Đối với 6 tham số sau sẽ để giá trị mặc định và không thay đổi thông tin : 
Physical Terminal Assignment”, “Preferred ptime”, “Preferred codec 1”, “Preferred codec 2”, “Preferred codec 3”, “Preferred codec 4”, “Preferred codec 5”, “Preferred codec 6”.

Cuối cùng thực hiện các thao tác sau để lưu thông tin và chạy dịch vụ VoIP:
·         Bấm “Apply/Save” để lưu thông tin.
·         Bấm “Stop SIP Client”.
·         Bấm “Start SIP Client” để khởi chạy dịch vụ VoIP

3. Sử dụng dịch vụ VoIP

Cắm điện thoại vào các port POTS tương ứng đã khai báo ở bước 2, tiến hành:
-          Quay số thực hiện cuộc gọi đến tổng đài 1080
-          Quay số thực hiện cuộc gọi đến các thuê bao PSTN, PLNM và IMS khác.
(Các thuê bao được khai báo trên tổng đài IMS cần có trạng thái hoạt động bình thường)

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Post Top Ad